Lò khí hóa than (Gasification furnace) là lò biến nhiên liệu than thành nhiên liệu khí. Lò có dạng hình trụ đứng, phía trên có bộ phận nạp than vào lò, phía dưới có bể chứa tro xỉ. Lò hoạt động dựa trên phản ứng giữa khí và than ở nhiệt độ cao.
Phạm vi ứng dụng:
- Ngành công nghiệp sản xuất thép
- Ngành công nghiệp sản xuất gốm, sứ, gạch Ceramic, gạch chịu lửa. ngánh nấu nhôm, nấu đồng, nấu phế liệu vv…,
- Ngành công nghiệp hóa chất: trong các quá trình sấy, nung, thu nhiệt trong các nhà máy sản xuất bột giặt, phân hóa học…
- Ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí: cấp nhiệt cho các quá trình thi côngnhiệt luyện như nung kim loại, tôi, ủ, ram chi tiết máy..
- Ngành công nghiệp sản xuất hóa chất
- Ngoài ra còn nhiều ngành khác cần năng lượng lớn sử dụng khí than
Ưu điểm của công nghệ than khí hóa.
- Chủ động nguồn nguyên liệu trong nước
- Tiết kiệm bất ngờ: 50-70% so với phương pháp dùng GAS và 40-50% so vớidùng dầu
- Đầu tư tiết kiệm so với các phương pháp khác
- Dễ sử dụng, ít bảo dưỡng sửa chữa
- Tiết kiệm, không gây bụi và ô nhiễm như phương pháp đốt than truyển thống
- Hoạt động ổn định, đảo bảo chất lượng sản phẩm
- Dễ dàng điều khiển nhiệt độ theo ý muốn
- Tự động hóa dễ dàng
3. Thông số kỹ thuật nhiệt trị của khí than
Thông số nhiên liệu
|
Khí than
|
Nhiệt độ lớn nhất
|
13500C
|
Nhiệt trị
|
1250 kcal/m3
|
Điều chỉnh nhiệt độ
|
± 50C
|
Độ sạch
|
98%
|